Cuối ngày 7/8, Hội đồng tuyển sinh ĐH Tôn Đức Thắng thông báo xét tuyển bổ sung các ngành trình độ đại học chính quy chương trình đào tạo 2 năm đầu tại cơ sở Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau.

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp về trường hoặc qua đường bưu điện đến ngày 15/8. Thông tin từng ngành như bảng sau:

TT

TẶNG BẠN MÃ GIẢM GIÁ SHOPEE KHI ĐỌC TIN TỨC KHÁNH HÒA

Tên ngành /chuyên ngành

Mã ngành/
chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm xét tuyển bổ sung

CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC

1

Ngôn ngữ Anh

B52220201

D01 ; D11

18,25

2

Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NHKS)

B52340101D

A00 ; A01 ; C01; D01

18,25

3

Luật

B52380101

A00 ; A01 ; C00; D01

18,25

4

Công nghệ sinh học

B52420201

A00 ; B00 ; D08

17,50

5

Kỹ thuật phần mềm

B52480103

A00 ; A01 ; C01

17,00

CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG

1

Ngôn ngữ Anh

N52220201

D01 ; D11

17,00

2

Quản trị kinh doanh (CN Quản trị Marketing)

N52340101

A00 ; A01 ; C01 ; D01

17,00

3

Quản trị kinh doanh (CN Quản trị NHKS)

N52340101D

A00 ; A01 ; C01 ; D01

17,00

4

Kế toán

N52340301

A00 ; A01 ; C01 ; D01

17,00

5

Luật

N52380101

A00; A01; C00 ; D01

17,00

CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ CÀ MAU

1

Kế toán

M52340301

A00 ; A01; C01; D01

17,00

2

Kỹ thuật phần mềm

M52480103

A00 ; A01; C01

17,00

3

Kỹ thuật điện, điện tử

M52520201

A00 ; A01; C01

17,00

4

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

M52520216

A00 ; A01; C01

17,00

ĐH Kinh tế – Tài chính TP.HCM thông báo xét tuyển 600 chỉ tiêu tất cả ngành học ở đợt bổ sung.

Theo đó, điểm xét tuyển nguyện vọng bổ sung bằng điểm trúng tuyển đợt một trở lên. Riêng 3 ngành (Quan hệ Quốc tế, Luật quốc tế và Ngôn ngữ Nhật) có mức điểm xét tuyển từ 16 trở lên.

Ngành ngôn ngữ Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2, điểm trúng tuyển được quy về thang điểm 30 dành cho tổ hợp xét tuyển, cách tính điểm trúng tuyển như sau: Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm tiếng Anh x 2)) x ¾] + điểm ưu tiên (nếu có).

Thời gian nhận hồ sơ đến 17h ngày 15/8. Thông tin các ngành cụ thể như sau:

STT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm xét tuyển

Đợt 2

1

Quản trị kinh doanh

52340101

A00(Toán, Lý, Hóa)
A01(Toán, Lý, Anh)
D01(Toán, Văn, Anh)
C00(Văn, sử, Địa)

20

2

Kinh doanh quốc tế

52340120

21

3

Marketing

52340115

19

4

Luật kinh tế

52380107

20

5

Luật quốc tế

52380108

16

6

Quản trị nhân lực

52340404

17

7

Quản trị khách sạn

52340107

21

8

Quản trị dv du lịch và lữ hành

52340103

18

9

Quan hệ công chúng

52360708

18

10

Thương mại điện tử

52340199

A00(Toán, Lý, Hóa)
A01(Toán, Lý, Anh)
D01(Toán, Văn, Anh)
C01(Toán, Văn, Lý)

16

11

Tài chính – ngân hàng

52340201

17

12

Kế toán

52340301

17

13

Công nghệ thông tin

52480201

16

14

Ngôn ngữ Anh (*)

52220201

A01(Toán, Lý, Anh)
D01(Toán, Văn, Anh)
D14(Văn, Sử, Anh)

D15(Văn, Địa, Anh)

18

15

Quan hệ quốc tế

52310206

A01(Toán, Lý, Anh)
D01(Toán, Văn, Anh)
D15(Văn, Địa, Anh)
C00(Văn, Sử, Địa)

16

16

Ngôn ngữ Nhật

52220209

16

ĐH Công nghệ TP.HCM (Hutech) cũng thông báo xét tuyển 1.500 chỉ tiêu nguyện vọng bổ sung. Mức điểm nhận hồ sơ các ngành bằng điểm trúng tuyển đợt một trở lên (riêng 3 ngành mới mở gồm Thú y, Kinh doanh Quốc tế, An toàn Thông tin nhận hồ sơ từ 15,5 điểm trở lên).

Thời gian nhận hồ sơ từ nay đến 17h ngày 15/8. Thông tin từng ngành cụ thể như bảng sau:

Ngành học

Mã ngành

Điểm xét tuyển NVBS

Tổ hợp xét tuyển

Dược học

52720401

18

A00 (Toán, Lý, Hóa)
B00 (Toán , Hóa, Sinh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)
C08 (Văn, Hóa, Sinh)

Công nghệ thực phẩm

52540101

17

Kỹ thuật môi trường

52520320

16

Công nghệ sinh học

52420201

17

Thú y

52640101

15,5

Kỹ thuật y sinh

52520212

16

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

52520207

16

Kỹ thuật điện – điện tử

52520201

16

Kỹ thuật cơ – điện tử

52520114

16

Kỹ thuật cơ khí

52520103

16

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

52520216

16

Công nghệ kỹ thuật ôtô

52510205

18

Công nghệ thông tin

52480201

19

Hệ thống thông tin quản lý

52340405

16

An toàn thông tin

52340405

15,5

Kỹ thuật công trình xây dựng

52580201

16

Quản lý xây dựng

52580302

16

Kinh tế xây dựng

52580301

16

KT xây dựng công trình giao thông

52580205

16

Công nghệ may

52540204

16

Kế toán

52340301

17

Tài chính – Ngân hàng

52340201

17

Tâm lý học

52310401

17

A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)

Marketing

52340115

21

Quản trị kinh doanh

52340101

19

Kinh doanh quốc tế

52340120

15,5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

52340103

18,5

Quản trị khách sạn

52340107

19

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

52340109

18,5

Luật kinh tế

52380107

17,5

Kiến trúc

52580102

16,5

V00 (Toán, Lý, Vẽ)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)
V02 (Toán, Anh, Vẽ)
H02 (Văn, Anh, Vẽ)

Thiết kế nội thất

52210405

17

Thiết kế thời trang

52210404

16,5

Thiết kế đồ họa

52210403

16,25

Truyền thông đa phương tiện

52320104

17

A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)

Đông phương học

52220213

17,5

Ngôn ngữ Anh

52220201

20

A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)

Ngôn ngữ Nhật

52220209

18,5

A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D06 (Toán, Văn, Nhật)

Theo: Zing News